Điều kiện Thủ tục hồ sơ Xin giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm. Để phát triển thị trường lao động, kết nối giữa người lao động với người sử dụng lao động, hiện nay có rất nhiều trung tâm giới thiệu việc làm mở ra hoạt động. Tuy nhiên, để đảm bảo hoạt động dịch vụ việc làm diễn ra hợp lý, đảm bảo quyền lợi của người lao động, Nhà nước yêu cầu các cơ sở kinh doanh dịch vụ này cần phải có Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
I. Điều kiện, cơ sở pháp lý áp dụng
– Luật Doanh nghiệp 2014
– Nghị định 52/2014/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
– Nghị định 140/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ lao động-thương binh và xã hội Để được cấp Giấy phép hoạt động, cơ sở có nhu cầu trước hết phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:
(1) Có trụ sở. Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
(2) Đã thực hiện ký quỹ theo quy định của pháp luật
-Tiền ký quỹ được sử dụng để giải quyết các rủi ro và các khoản phải đền bù có thể xảy ra trong quá trình hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.
-Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).
Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp được hưởng lãi suất từ tiền ký quỹ theo thỏa thuận với ngân hàng.
– Sau khi thực hiện hết các nghĩa vụ tài chính liên quan đến hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp, doanh nghiệp được hoàn trả tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:
+ Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm về việc doanh nghiệp không được cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép;
+ Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm về việc doanh nghiệp nộp lại, bị thu hồi giấy phép.
– Tiền ký quỹ được rút trong trường hợp nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm xác nhận về việc giải quyết rủi ro hoặc các khoản đền bù xảy ra trong quá trình hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.
Ngân hàng không được cho doanh nghiệp rút tiền ký quỹ khi chưa có ý kiến bằng văn bản của cơ Doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ, bao gồm các tài liệu sau:
1.Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập tổ chức có ngành nghề kinh doanh
2.Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp
3.Bản sao chứng thực Giấy xác nhận việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định
4.Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện và địa điểm theo quy định: hợp đồng thuênhà, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, văn bản xác nhận của Ngân hàng về hoạt động ký quỹ của doanh nghiệp
Quy trình thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm gửi 01 bộ hồ sơ có đầy đủ các thành phần nêu trên tới UBND tỉnh hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội được UBND tỉnh ủy quyền để đăng ký giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
II. Phân các loại hoạt động dịch vụ việc làm
Theo quy định tại điều 40 luật việc làm 2013 doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được thực hiện các công việc sau:
Tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động, người sử dụng lao động.
Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động.
Thu thập và cung cấp thông tin thị trường lao động.
Phân tích và dự báo thị trường lao động.
Đào tạo kỹ năng, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các chương trình, dự án về việc làm.
Cụ thể tại điều 28 nghị định 23/2021/NĐ-CP như sau:
Điều 28. Các hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp
1. Hoạt động tư vấn, gồm:
a) Tư vấn, định hướng về nghề nghiệp, khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động lựa chọn ngành nghề, phương án đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện phù hợp với khả năng và nguyện vọng;
b) Tư vấn việc làm cho người lao động để lựa chọn vị trí việc làm phù hợp với khả năng và nguyện vọng; tư vấn về kỹ năng tham gia dự tuyển; về tự tạo việc làm, tìm việc làm trong nước và ngoài nước;
c) Tư vấn cho người sử dụng lao động về tuyển, sử dụng và quản lý lao động; về quản trị và phát triển việc làm, phát triển nguồn nhân lực;
d) Tư vấn về chính sách lao động, việc làm cho người lao động, người sử dụng lao động.
Giới thiệu việc làm cho người lao động.
Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động, gồm:
a) Tuyển lao động thông qua thi tuyển để lựa chọn những người đủ điều kiện, đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động
b) Cung ứng lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
c) Giới thiệu lao động cho doanh nghiệp được cấp phép đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, tổ chức cá nhân đầu tư ra nước ngoài hoặc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được giao nhiệm vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Thu thập và cung cấp thông tin thị trường lao động.
Phân tích và dự báo thị trường lao động.
Đào tạo kỹ năng tham gia phỏng vấn, tìm kiếm việc làm và các kỹ năng làm việc khác; giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các chương trình, dự án về việc làm.
Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Việc cấp phép hoạt động dịch vụ việc làm được quy định cụ thể tại nghị định 23/2021/NĐ-CP trong đó quy định về trình tự, hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp Mẫu số 02 Phụ lục II nghị định 23/2021/NĐ-CP
2. 01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đáp ứng điều kiện
Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II nghị định 23/2021/NĐ-CP
Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II nghị định 23/2021/NĐ-CP
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài.
Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.
01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn theo quy định hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:
a) Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc đế đối chiếu hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm).
Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
III. Thủ tục cấp phép hoạt động dịch vụ việc làm
Cơ quan cấp phép: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính ủy quyền (sau đây gọi chung là cơ quan nhà nước có thẩm quyền) cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với doanh nghiệp.
Thời hạn cấp phép: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Thời hạn của giấy phép: Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng; giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
Hỏi đáp về giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Lập chi nhánh doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm?
Doanh nghiệp có thể lập chi nhánh nhưng phải đáp ứng về điều kiện trụ sở chi nhánh và thông báo với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chi nhánh (đối với trường hợp địa điểm chi nhánh khác tỉnh so với nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép) trong vòng 10 ngày kể từ ngày lập chi nhánh
Thông báo hoạt động dịch vụ việc làm
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về giấy phép, địa điểm, lĩnh vực hoạt động, tên người đại diện theo pháp luật thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm, số điện thoại, e-mail, website.
Trước 10 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính về ngày bắt đầu hoạt động.
IV. Quy trình thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm gửi 01 bộ hồ sơ có đầy đủ các thành phần nêu trên tới UBND tỉnh hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội được UBND tỉnh ủy quyền để đăng ký giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ Cán bộ tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã nêu trên kiểm tra thành phần và tính pháp lý của hồ sơ. Với những hồ sơ đã đầy đủ các giấy tờ, văn bản và hợp lệ thì cán bộ sẽ giao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ. Với những hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn người nộp hồ sơ sửa đổi bổ sung.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ Cơ quan Nhà nước đã nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ và đưa ra kết quả trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 4: Nhận kết quả Người nộp hồ sơ tới nhận kết quả theo giấy hẹn. Đối với những doanh nghiệp có đủ các điều kiện của pháp luật quy định như đã nêu trên, Cơ quan Nhà nước sẽ cấp cho doanh nghiệp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm. Còn những doanh nghiệp chưa đạt được các điều kiện nêu trên thì Cơ quan Nhà nước sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lỹ do từ chối cấp giấy phép
Bước 5: Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng Kể từ ngày được cấp giấy phép, trong thời hạn 30 ngày, doanh nghiệp đã được cấp phép phải thông báo công khai về giấy phép, địa điểm, lĩnh vực hoạt động, tài khoản,tên giám đốc, số điện thoại trên phương tiện thông tin đại chúng.
Bước 6: Thông báo tới Cơ quan nhà nước Sau ngày bắt đầu tiến hành hoạt động dịch vụ việc làm, trong vòng 15 ngày doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản tới Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở chính về ngày bắt đầu hoạt động.
Quý khách hàng quan tâm về thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm xin vui lòng liên hệ trực tiếp đến chúng tôi